TỪ LÓNG TIẾNG NHẬT THƯỜNG DÙNG
Đối với một ngôn ngữ nào cũng vậy, việc xuất hiện những từ lóng là điều hiển nhiên. Nhất là để nói chuyện với người nước ngoài hay thích nghi với cuộc sống ở nơi xa nhà, hiểu và nói được những từ lóng sẽ giúp chúng mình tránh hiểu nhầm và bối rối khi giao tiếp đấy. Cùng Mina điểm qua một vài từ lóng teen Nhật hay dùng nhé:
1. Các từ lóng giới trẻ hay dùng
あほ (aho): ngu dốt, đồ ngu – từ này giống như ばか và được dùng nhiều ở vùng Kansai (Osaka)
あいつ (aitsu) / こいつ (koitsu): Cái thằng kia / Cái thằng này
甘い (amai) : cả tin/ dễ tin người/ dại khờ
別に (betsu ni): (thật sự) không có gì đâu
なんちゃって (nanchatte): chỉ đùa thôi
どちゃくそ (dochakuso): ngu xuẩn/ ngớ ngẩn/ lố bịch – bằng めちゃくちゃ
やばい (yabai): thôi xong/ chết rồi/ dã man
オワコン: lỗi thời/ lạc hậu – bắt nguồn từ 終わったコンテンツ (nội dung không hợp thời)
お花畑 (ohanabatake): người mơ mộng/ không thực tế (nghĩa gốc là vườn hoa)
あおにさい: ranh con
フロリダ: đi tắm (hẹn nói chuyện sau)
ゆめかわ/ぐうかわ/げろかわ: xinh quá
2. Một số từ biến âm/viết tắt
ちげーよ (chigẽ yo): sai rồi – biến âm của từちがうよ
きもい (kimoi): tồi tệ/ kinh khủng – viết tắt của 気持ち悪い
むずい (muzui): khó quá – rút gọn của từ 難しい
パリピ (paripi): người thích tiệc tùng/ người thích “quẩy” – viết tắt của パーティピープル(party people)
りょ/り (ryo/ri): đã hiểu/ tuân lệnh – viết tắt của 了解
すこ (suko): yêu/ thích – cách nói lái của 好き
よき (yoki): tốt nhỉ – bằng với いいね
お久 (ohisa): đã lâu không…
ズッ友 (zuttomo): mãi mãi là bạn – kết hợp từ ずっと(mãi mãi) và 友達 (bạn bè)
3. Các từ lóng trên mạng xã hội
こn: chào
おk: OK
あり/おめ: cảm ơn/ chúc mừng – viết tắt của ありがとうvàおめでとう
乙 (otsu): bạn đã vất vả rồi/ làm tốt lắm – rút gọn củaお疲れ様
W: cười – viết tắt của 笑うhay ワロタ(lol)
WKTK/WK: run lên vì phấn khích – xuất phát từ cụm ワクワクテカテカ
KWSK: nói rõ hơn/ cụ thể hơn đi – cách nói tắt của 詳しく(kuwashiku – chi tiết)
GGRKS/GGR (ググレカス/ググる): tự tra google đi – dùng khi trả lời những người hay hỏi thông tin
ktkr: diễn tả sự mong chờ điều gì xuất hiện – bắt nguồn từ động từ 来たこれ
555: đi nào/ tiến lên nào – vì số 5 trong tiếng Nhật đọc là “go”, nên từ này rất phổ biến với các game thủ
4640/ yr/ 46: làm ơn đi – dựa trên cách phiên âm từ số có thể hiểu thành よろしく
888: thể hiện sự tán đồng – số 8 phát âm là hachi nghe như âm thanh tiếng vỗ tay ぱちぱちぱち
顔本 (kaohon): Facebook – là từ ghép của 顔 (mặt) và 本 (sách)
クラスタ: hội nhóm trên mạng xã hội với cùng sở thích/ thần tượng
4. Một số câu giao tiếp ngắn
嘗めるじゃない (nameru janai): Đừng can thiệp vào chuyện của tôi!/ Đừng đánh giá thấp tôi!
何だっけ (nandake): Cái gì nhỉ? – sử dụng khi ai đó đề cập đến một vấn đề mà bạn có thể đã biết nhưng quên mất
こまったな: Khó nghĩ quá/ Sao bây giờ…
どけ: Tránh ra!
ついてこないで: Đừng đi theo tôi!
よるな: Đừng có tiến lại đây!
じゃまだ: Tránh đường nào!/ Vướng chỗ quá!
あいてされない: Không ai thèm chấp!
Các bạn còn biết thêm từ lóng nào hãy chia sẻ cùng chúng mình nhé.
________________________________
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT MINA
➤ Fanpage: @TrungTamTiengNhatMina
Tài liệu: @TrungTamTiengNhatMina1
🌐: http://mina.edu.vn/
📪: contact@mina.edu.vn
🏠 Cơ sở 1: Số 8, ngõ 84, Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội.
Cơ sở 2: Số 30/23 ngõ 82, Chùa Láng, Hà Nội.
📞 024 377 57264