Chuyển đến nội dung chính
Trung Tâm Tiếng Nhật Mina Học Tiếng Nhật15 mẫu ngữ pháp N3 thường dùng trong giao tiếp

15 mẫu ngữ pháp N3 thường dùng trong giao tiếp

どころだった: suýt nữa thì

電車に間に合わないどころだった。

(Tí nữa thì không kịp giờ tàu chạy.)

ゆいちゃんが言ってくれなかったら、今日のテス トをうっかり忘れるところだった。

(Nếu yui mà không nói thì tí nữa thì mình quên bài kiểm tra ngày hôm nay)

たとえ/いくら~ても : cho dù có… đi chăng nữa

いくら大変でも一生懸命頑張ります。

(Cho dù có vất vả đi chăng nữa thì tôi vẫn cố gắng hết sức mình)

たとえ断れても彼女に告白する。

(Cho dù có bị từ chối đi chăng nữa thì mình vẫn tỏ tình với cô ấy)

おかげで: nhờ có

一生懸命勉強したおかげで、 N1に合格しました。

(Nhờ chăm chỉ học hành mà mình đỗ được N1)

彼女のおかげで、 毎日幸せだ。

(Nhờ có cô ấy mà mình hạnh phúc hàng ngày.)

わけがない: không thể nào, làm gì có chuyện…

こんなに仕事が残っているのに、帰るまで終わるわけがない。

(Còn nhiều việc như thế này, đến lúc về làm sao mà xong được cơ chứ.)

こんなにいい天気だから、 雨が降るわけがないでしょ?

(Trời đẹp như này thì làm gì có chuyện mưa. )

Vて+ほしい: muốn đối phương làm gì đó cho mình

明日の飲み会に行ってほしい。

(Tớ muốn cậu đến bữa tiệc vào ngày mai)

スーパーに行ったらパンケーキを買ってほしい。

(Nếu mẹ đi siêu thị thì mẹ mua cho con bánh kem với.) 

私にあまり期待しないでほしい。

(Mọi người xin đừng kì vọng vào mình nhiều quá.)

ついでに: nhân tiện, tiện thể,…

買い物のついでにこれをポストに出してくれない。

(Tiện đi mua đồ thì bỏ cái này vào hòm thư dùm mẹ với.)

コンビニに行くならついでにレターパック買って ほしい。

(Nếu con đi cửa hàng tiện lợi thì tiện mua cho mẹ bì thư với nhé.)

たびに: cứ mỗi lần, cữ hễ

この曲を聞くたびに母に会いたい。

(Cứ mỗi lần nghe bài này là tớ lại nhớ mẹ)

勉強するたびに眠くなってくる。

(Cứ mỗi lần học là lại buồn ngủ.)

くせに: Thế mà, mặc dù…. Nhưng

男のくせに泣くなんて、 見っともないよ! 

(Là đàn ông mà lại khóc, trông mất mặt mũi lắm đó)

わかっているくせに教えてくれない。

(Nó biết mà nó chẳng nói gì cả.)

っけ: Có phải là… Không ấy nhỉ

今日水曜日だったけ?

(Hôm nay có phải là thứ 4 không ấy nhỉ?)

あちらに立っている女が君の友達だったけ?

(Cô gái đứng ở đằng kia có phải là bạn cậu không vậy?)

しちゃうしちゃった: làm hết, lỡ làm mất rồi

さっき、買ってくれたりんごを食べちゃった。

(Tớ ăn hết quả táo cậu vừa mua cho tớ rồi )

ごめん! 本を返すのを忘れちゃった。

(Xin lỗi cậu, nhưng tớ quên mất phải trả sách cho cậu mất tiêu.) 

冷蔵庫に置いてあるジュースをもう飲んじゃった。

 (Mình lỡ uống hết lon nước ngọt để ở trong tủ lạnh mất rồi.)

みたい: kiểu như là, có vẻ như..

あの子は10歳なのに考え方が大人みたいだね! 

(Đứa bé đó mới có 10 tuổi thôi mà cách suy nghĩ như người lớn ấy nhỉ.)

彼は3ヶ月でjlpt N1 合格したみたいよ! すごくない?

 (Anh ấy có vẻ như đỗ n1 chỉ trong vòng 3 tháng hay sao ấy. Ghê gớm thật. )

じゃない?: chẳng phải là (xác nhận lại)

あれ、今日君がお休みじゃない? なんでくるの?

(Hôm nay không phải là ngày nghỉ của cậu à. Sao cậu lại đến đây?)

ほら、言ったじゃない? 痛かったでしょー?

(Thấy chưa, chị đã nói rồi mà, đau lắm đúng không.)

Vてもいい・なくてもいい: làm V cũng được.

明日来なくてもいい。

(Ngày mai cậu không cần tới cũng được.)

言いたいことがあったら、 我慢しなくていいよ! 早く言ってごらん。

(Nếu có gì muốn nói thì cứ nói đi. Không cần phải chịu đựng đâu )

なんて/など/なんか: cỡ, cái kiểu, cái thứ

こんなにまずいピザをもう一度食べるなんて考えでもない。

(Mình sẽ chẳng bao giờ nghĩ sẽ ăn thêm 1 lần nào miếng piza dở như thế này 1 lần nào nữa đâu.)

って: nói là..

彼女は大丈夫だって。

(Cô ấy bảo không sao.)

また連絡するって言われました。

(Cô ấy bảo sẽ liên lạc lại)

 

Bài viết liên quan